Tỷ giá Yen trong nước hôm nay 10/1/2025
Khảo sát vào sáng 10/1/2025 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yên Vietcombank có tỷ giá mua là 154,85 VND/JPY và tỷ giá bán là 163,85 VND/JPY– giảm 0,17 đồng ở chiều mua và giảm 0,18 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yên chiều mua và chiều bán tương đương với mức 156,82 VND/JPY và 164,57 VND/JPY.
Tại ngân hàng BIDV, tỷ giá Yên Nhật giảm 0,01 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt đạt mức 156,08 VND/JPY và 164,57 VND/JPY.
Tại ngân hàng Agribank, tỷ giá Yên Nhật ở chiều mua và chiều bán lần lượt là 156,92 VND/JPY và 164,27 VND/JPY – giảm 0,06 đồng ở chiều mua và chiều bán.
Tại ngân hàng Eximbank, chiều mua và chiều bán lần lượt là 157,55 VND/JPY và 163,19 VND/JPY – giảm 0,3 đồng ở chiều mua và giảm 0,26 đồng ở chiều bán.
Tại ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yên Nhật tăng 0,06 đồng ở chiều mua và tăng 0,09 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá lần lượt 157,52 VND/JPY và 164,56 VND/JPY.
Tại ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yen Nhật chiều mua và chiều bán với mức giá lần lượt là 153,92 VND/JPY và 166,33 VND/JPY – tăng 0,16 đồng ở chiều mua và tăng 0,14 đồng ở chiều bán.
Tại ngân hàng NCB, tỷ giá Yên Nhật là 155,74 VND/JPY ở chiều mua và 164,01 VND/JPY ở chiều bán – giảm 0,05 đồng ở chiều mua và giảm 0,06 đồng ở chiều bán.
Tại ngân hàng HSBC, tỷ giá Yên Nhật chiều mua là 156,57 VND/JPY và chiều bán là 163,47 VND/JPY– giảm 0,05 đồng ở chiều mua và giảm 0,06 đồng ở chiều bán.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yên Nhật hôm nay tại Eximbank là ngân hàng có tỷ giá mua Yên Nhật cao nhất và có tỷ giá bán Yen Nhật thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 6 giờ sáng ngày 10/1/2025, bảng tổng hợp tỷ giá Yen/VND ở một số ngân hàng như sau:
**Note: Cash buying and selling rates | ||||
Day |
10/1/2025 |
Change from previous session |
||
Bank |
Buy |
Sell |
Buy |
Sell |
Vietcombank |
154,85 |
163,85 |
-0,17 |
-0,18 |
VietinBank |
156,82 |
164,57 |
– |
– |
BIDV |
156,08 |
164,57 |
-0,01 |
-0,01 |
Agribank |
156,92 |
164,27 |
-0,06 |
-0,06 |
Eximbank |
157,55 |
163,19 |
-0,3 |
-0,26 |
Sacombank |
157,52 |
164,56 |
+0,06 |
+0,09 |
Techcombank |
153,92 |
166,33 |
+0,16 |
+0,14 |
NCB |
155,74 |
164,01 |
-0,05 |
-0,06 |
HSBC |
156,57 |
163,47 |
-0,05 |
-0,06 |
Black market rate (VND/JPY) |
162,90 |
164,10 |
+0,58 |
+0,58 |
Hôm nay 10/1/2025, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yen Nhật/VND lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 162,90 VND/JPY và chiều bán là 164,10 VND/JPY – tăng 0,58 đồng ở chiều mua và chiều bán.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yen (đồng Yen Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác.
